VIÊN
NÉN KETOCONAZOL
Tabellae ketoconazoli
Là viên nén có chứa ketoconazol.
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén”(Phụ
lục 1.20) và các yêu cầu sau đây :
Hàm
lượng ketoconazol, C26H28Cl2N4O4,
từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi
trên nhãn.
Tính
chất
Viên nén màu trắng.
Định
tính
A.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4 )
Bản mỏng: Silica gel GF254
Dung môi khai triển: N-hexan - ethylacetat - methanol -
nước - acid acetic ( 42 : 40 : 15 : 2 : 1).
Dung dịch thử: Lắc một lượng kem tương ứng
với khoảng 50 mg ketoconazol trong 50 ml cloroform (TT) và lọc.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch ketoconazol chuẩn 0,1% trong cloroform (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 10 µl mỗi dung dịch trên.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi
được 15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô
ở nhiệt độ phòng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại
ở bước sóng 254 nm.
Vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử
phải tương ứng về vị trí và màu sắc
với vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu.
B.Trong
phần Định lượng, pic chính trên sắc ký
đồ của dung dịch thử phải có thời gian
lưu tương ứng
với thời gian lưu của píc ketoconazol trên sắc ký đồ
của dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan (Phụ
lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hoà tan: 900 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,1 N (TT).
Tốc độ quay: 50 vòng/phút.
Thời gian: 30 phút.
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường
đã hòa tan mẫu thử, lọc, bỏ dịch lọc đầu.
Pha loãng dịch lọc với dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT) để được dung dịch
có nồng độ thích hợp (nếu cần). Đo
độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung
dịch thu được ở bước sóng 270 nm, dùng dung dịch acid hydrocloric 0,1N (TT)
làm mẫu trắng. So sánh với dung dịch chuẩn
ketoconazol có nồng độ tương đương
pha trong môi trường hoà tan. Tính hàm lượng
ketoconazol,C26H28Cl2N4O4,
được hoà tan.
Yêu cầu: Không
được ít hơn 80% ketoconazol so với lượng
ghi trên nhãn được hoà tan trong 30 phút.
Định lượng
Tiến
hành bằng phương pháp sắc ký lỏng ( Phụ
lục 5.3 )
Pha động: Methanol - dung dịch
đệm amoni acetat 1,0% ( 90:10 ). Thay đổi tỷ
lệ dung môi nếu cần.
Dung dịch chuẩn: Hoà tan 30 mg ketoconazol chuẩn trong 40 ml methanol (TT), lắc cho tan, thêm methanol (TT) vừa đủ 50 ml. Lấy 5 ml dung
dịch này pha loãng thành 100ml với pha động.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền
thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột
viên đã nghiền mịn tương ứng với
khoảng 30 mg ketoconazol cho vào
bình định mức 50 ml.Thêm 40 ml methanol (TT), lắc siêu âm trong 10 phút, thêm methanol (TT) tới định
mức, lắc đều. Lọc qua giấy lọc,
loại bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy chính
xác 5 ml dịch lọc pha loãng thành 100 ml với pha
động. Lọc
qua màng lọc 0,45 µm.
Điều
kiện sắc ký :
Cột thép không gỉ (25 cm x
4mm) được nhồi pha tĩnh C (10 µm) (Lichrosob RP18 là
thích hợp).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 244 nm.
Tốc độ dòng: 1,0ml
/phút.
Thể tích tiêm: 20 µl
Cách
tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích
hợp của hệ thống sắc ký:Tiến hành sắc
ký đối với dung dịch chuẩn, phép thử
chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương
đối của diện tích pic của 6 lần tiêm
lặp lại không được lớn hơn 2%.
Tiến hành sắc ký lần lượt
với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng ketoconazol, C26H28Cl2N4O4,
có trong viên dựa vào diện tich pic trên sắc ký đồ
của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm C26H28Cl2N4O4
trong ketoconazol chuẩn.
Bảo
quản
Trong bao bì
kín, nơi khô mát , tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Chống
nấm.
Hàm
lượng thường dùng
200 mg.